Tuy nhiên, không phải em nào cũng phải theo y khuôn các mốc này. Nhưng nếu cha mẹ cảm thấy con mình bị tụt lại khá xa, nên hỏi bác sĩ.
0 – 4 tuần (1 tháng tuổi):
- Nhìn mặt của người quen
- Phát âm nhỏ
- Giật mình khi nghe tiếng động
- Chân tay cử động khác nhau
- Ngưng khóc khi được bế
- Phát âm bập bẹ
- Biết cười xã giao
- Thay đổi sắc mặt khi nghe tiếng động
- Đầu thỉnh thoảng ngửng lên thẳng
- Khi mẹ cho bú biết sửa mình để bú dễ hơn
- Nhận ra mẹ
- Phát âm nguyên âm
- Nhìn theo đồ chơi (lúc lắc) trên tay
- Trở mình sang bên gần được
- Biết và chờ được bế lên
- Cười mỉm khi thấy mình trong gương
- Phát âm cười, “cu cu”
- Có thể tự cầm đồ chơi (lúc lắc)
- Nhìn và theo dõi bàn tay của mình
- Biết cái gì mới lạ
- Cười to, biết thích thú
- Đưa đồ chơi (lúc lắc) vào mồm
- Hai tay chắp nhau vào giữa
- Thấy và biết chờ đợi thức ăn
- Tỏ sự không vui khi đồ chơi bị lấy đi
- Tự biết phát âm xã giao
- Nhìn theo vật rơi xuống (thí dụ khi em vất thìa từ bàn xuống đất)
- Đầu ngẩng thẳng và vững
- Biết mày mò hay vỗ tay vào bính sữa hay vú mẹ.
- Biết chơi trò đơn giản với người khác
- Nghe ngóng được tiếng nhạc
- Đập đồ trên mặt bàn
- Lật úp một mình trên giường
- Uống từ ly (cần cha mẹ giúp).
- Biết hãi người lạ
- Phát âm được một chuỗi nhiều âm
- Biết lắc đồ chơi (lúc lắc)
- Biết chuyển một vật từ tay này sang tay kia
- Tự cầm đồ vật trên tay
- Biết nhái tiếng của người lớn
- Phát âm 1 vần (đa, ba, ka)
- Chơi với hai đồ chơi một lúc
- Khi bắt ngồi sẽ lắc lư
- Tự đút bánh vào mồm
- Biết vẫy tay
- Phát âm “ba” hay “ma” (vô nghĩa)
- Biết tìm đồ chơi bị giấu dưới chăn
- Ngồi vững một mình
- Biết giơ tay khi sắp được bế.
- Biết ngưng lại khi bị cha mẹ bảo ngưng
- Nói “ba” hay “má” (đúng nghĩa)
- Biết sắp xếp đồ chơi
- Dùng ngón tay trỏ để giữ yên đồ vật
- Biết chơi chung và hòa đồng với người khác.
- Biết chơi với mình trong gương
- Nói được 1 chữ khác ngoài “ba” và “má”
- Biết chọn đồ chơi theo ý muốn của mình
- Ngồi thẳng và lăn trái banh ra trước
- Đưa đồ chơi cho người khác nhưng không biết thả tay ra.
- Đòi chơi đùa với người lớn
- Nói được 2-3 chữ ngoài “ba” và “má”
- Bắt chước người lớn dùng viết vẽ (thành những chấm)
- Chập chững 1-2 bước
- Đưa đồ chơi cho người khác và biết thả tay ra.
- Tỏ ý muốn làm cha mẹ vui lòng
- Kết hợp điệu bộ và ngôn ngữ
- Biết xây cột (hai khối chồng lên nhau)
- Chạy, ít té
- Biết chỉ vào các bộ phận trên mình khi hỏi.
- Chơi với búp bê, cho búp bê ăn v.v…
- Nói ra thành câu cực ngắn
- Bắt chước người lớn dùng viết vẽ (thành vệt dài)
- Thích vặn nút
- Hiểu thế nào là “nóng”.
- Biết chia sẻ và chơi đồ chơi chung với trẻ em khác
- Nói được 50-60 chữ
- Biết dùng “dụng cụ” để khèo vật ở xa tới gần mình
- Đá banh
- Dùng thìa muỗng.
- Chơi trò chơi tưởng tượng
- Nói rõ nghĩa của câu, không phát âm tiếng vô nghĩa nữa
- Biết tổng quát hóa
- Lật từng trang sách, leo lên xuống lầu thang
- Giúp cha me mặc quần áo cho mình.
- Nhận ra mình trong gương
- Biết nói tên và họ của mình
- Nhận định các hình giống nhau
- Cầm viết bằng ngón tay
- Biết khi nào cần đi tiêu tiểu trong ban ngày.
- Tự biết nói mình vui hay buồn
- Biết hát đồng giao, bài hát trẻ em
- Vẽ được vòng tròn
- Đạp xe 3 bánh
- Giúp dọn dẹp, cất đồ chơi.
- Chơi hòa đồng vớ trẻ khác, tuân theo lệ của trò chơi
- Dùng chữ khá chính xác
- Vẽ hình vuông, biết so sánh to nhỏ
- Dùng các khối gỗ xây được mơ hình cao
- Làm một vài việc trong nhà.
- Hiểu và đóng vai của mình trong trò chơi đóng kịch
- Tham gia đối thoại
- Vẽ hình nhân với 2 phần (đầu và mình), đếm được 3 vật
- Biết nhảy
- Biết xin lỗi.
- Đóng kịch giỏi hơn
- Dùng được các câu nói phức tạp
- Biết món gì bị mất, đếm được 4 vật
- Biết tung trái banh
- Gọi thức ăn trong nhà hàng.
- Hiểu luật của các trò chơi
- Định nghĩa chữ, biết tên các đồng tiền
- Biết tên ngày trong tuần, đếm được 10 vật
- Thảy bóng, chạy nhảy giỏi
- Thay quần áo một mình.
- Có “bạn thân”
- Đọc sách trẻ em
- Vẽ hình nhân với đầu, cổ và tay
- Đạp xe hai bánh
- Tự nghĩ ra việc làm trong nhà cho mình
Nguồn: Sưu tầm
No comments:
Post a Comment